Menu Close

BÁCH KHOA TOÀN THƯ VỀ RACETAM (CHẤT BỔ NÃO)

Racetams là gì?

Racetam là tên gọi chung cho một nhóm các nootropics (chất hưng trí) có cấu trúc và tác dụng tương đối giống nhau, nhưng không có racetam giống racetam nào.

Những chất tăng cường nhận thức này có cùng cấu trúc cốt lõi, nhưng thời gian cùng các tiến bộ khoa học và công nghệ đã cho phép các nhà khoa học thực hiện các chỉnh sửa và cải tiến. Kết quả là khoảng gần chục loại racetam trong đó 7 loại đang được coi là đáng nghiên cứu nhất.

Nói chung, Racetams cải thiện sức khỏe tổng thể của não bộ, tăng cường trí nhớ, giúp bạn học tập và tập trung, đồng thời mang lại tâm trạng tốt và hỗ trợ chống lo âu.

Hy vọng rằng các bạn quan tâm đến chủ đề này, thậm chí đặt ra câu hỏi: “Đâu là loại racetams tốt nhất hay phù hợp nhất với tôi”. Bởi vì ngay sau đây, chúng tôi sẽ cho bạn một bản đồ ở mức tổng quát các loại Racetams hiện có trên thị trường.


Racetams List

Đây là danh sách các loại racetam đang có mặt:

  • Piracetam
  • Oxiracetam
  • Aniracetam
  • Pramiracetam
  • Phenylpiracetam
  • Coluracetam
  • Fasoracetam

Giờ hãy cùng đi vào chi tiết


1. PIRACETAM

Bạn đã bao giờ nghe đến cái tên Corneliu E. Giurgea chưa? Đây là người đã đặt ra thuật ngữ “nootropics” – chất hưng trí với việc phát hiện ra piracetam vào năm 1964, làm cho piracetam trở thành thành viên lâu đời nhất của họ racetam.

Nó được sử dụng lần đầu tiên và vẫn phục vụ tốt nhất cho việc điều trị chứng suy giảm nhận thức ở người cao tuổi. Nó tăng cường tính lưu động của màng tế bào và rất tốt trong việc mang lại cho bạn lợi thế nhỏ trong việc học tập và duy trì trí nhớ (tác dụng của piracetam đối với việc học là yếu so với các loại racetams khác). [1]

Ngoài ra, piracetam giúp tăng cường sự tập trung và tập trung vào các giác quan.

Piracetam tan trong nước và không cần dùng chung với thức ăn.

Liều khuyến cáo tiêu chuẩn cho người lớn là từ 1.200-4.800 mg mỗi ngày, nhưng một số người (trường hợp hiếm) chỉ thấy tác dụng đáng chú ý với liều lượng khoảng 10.000 mg.

Piracetam được coi như an toàn khi sử dụng nó thường xuyên, vì thời gian nghỉ chỉ cần thiết sau mỗi 18 tháng dùng liên tục. Do tác dụng nhẹ, piracetam cũng không gây ra bất kỳ tác dụng phụ rõ rệt nào.

Khi dùng thuốc nootropic này, bạn có thể bị lo lắng rất ngắn hạn, buồn ngủ, mất ngủ hoặc kích động, nhưng không có gì quá nghiêm trọng.

Nhiều nghiên cứu khoa học đã được thực hiện với các chất bổ sung choline cùng với piracetam, vì cả hai đã được chứng minh là có mối quan hệ hiệp đồng.

Trong một số mô hình động vật, choline đã cải thiện tác dụng nhận thức của piracetam, nhưng kết hợp cả hai chỉ là một gợi ý hơn là cần thiết. [2]

Tóm gọn lại: Piracetam có vẻ là một chất nootropic tốt cho người mới bắt đầu có thể mang lại cho bạn một chút tăng cường nhận thức. Vì tính chất nhẹ nên các tác dụng phụ rất nhẹ.


2. OXIRACETAM

Nếu bạn là sinh viên và đang tìm kiếm “một loại thuốc học giỏi”, đây chính là thứ bạn cần.

Oxiracetam, so với piracetam, được chứng minh là có tác dụng mạnh hơn nhiều so với người anh em của nó ngay cả ở liều lượng nhỏ hơn. [2]

Oxiracetam có cấu trúc khác với piracetam do chỉ có một nhóm hydroxyl. Ngoài việc hoạt động tương tự như piracetam, nó làm tăng giải phóng glutamate, acetylcholine và D-aspartic acid từ các tế bào thần kinh.

Việc giải phóng các chất này làm tăng hoạt động trao đổi chất trong tế bào thần kinh, giúp hình thành trí nhớ tốt hơn.

Cùng với việc cải thiện trí nhớ, nghiên cứu cho thấy nó có nhiều hứa hẹn nhất trong việc ngăn ngừa suy giảm thần kinh và rất hiệu quả trong việc cải thiện sự chú ý, tư duy logic và trí nhớ tổng thể.

Liều lượng tiêu chuẩn hàng ngày có xu hướng là 1.200-2.400 mg oxiracetam được chia thành hai đến ba liều nhỏ hơn trong ngày, tốt nhất là một giờ trước khi hoạt động học tập.

Tác dụng phụ của Oxiracetam là gì ?

Một số người bị vài tác dụng phụ nhẹ như hơi đau đầu, sương mù não, bồn chồn và buồn nôn nhẹ. Mặc dù có đặc tính kích thích nhẹ, oxiracetam thường sẽ không ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn.

Điều này có nghĩa là bạn có thể dùng nó vào buổi chiều tối, học trong vài giờ và bạn vẫn có thể đi vào giấc ngủ, không giống như uống cà phê vào buổi tối muộn.

Để tránh bất kỳ cơn đau đầu dai dẳng nào, hãy thử kết hợp oxiracetam với nguồn choline, ví dụ: Alpha GPC hoặc ALCAR. Bằng cách thêm choline, bạn đảm bảo rằng bạn có đủ acetylcholine trong tế bào thần kinh của bạn vì oxiracetam đốt cháy khá nhiều chất dẫn truyền thần kinh này.

Tóm lại là: Nếu bạn là một sinh viên, đang cố gắng để có thành tích cao khi học tập, oxiracetam có thể là một nootropic dành cho bạn.


3. ANIRACETAM

Nếu oxiracetam là đứa nhóc vớ tư duy logic nhạy bén thì thành viên thứ ba của gia đình chúng ta là đứa trẻ ngập tràn sự sáng tạo. Aniracetam mạnh gấp 2-5 lần piracetam, nhưng tác dụng của nó mất dần sau 2-4 giờ. [3]

Cơ chế hoạt động của Aniracetam được các nhà khoa học nghiên cứu hết sức kỹ càng và đầy đủ. Nó hoạt động chủ yếu bằng cách kích hoạt các thụ thể AMPA trong não và tương tác với serotonin, dopamine và choline.

Đây là tất cả các chất dẫn truyền thần kinh phụ trách đảm bảo sức khỏe tinh thần của chúng ta, vì vậy không ai ngạc nhiên khi aniracetam có tác dụng xoa dịu tuyệt với sự lo lắng và căng thẳng. [4]

Ngoài ra, nó có thể thúc đẩy năng suất của bán cầu não phải, nơi chịu trách nhiệm về tư duy sáng tạo.

Aniracetam là lựa chọn tốt nhất để thúc đẩy sự sáng tạo, tư duy toàn diện và giảm căng thẳng và lo lắng.

Theo các nghiên cứu, mặc dù aniracetam tan trong chất béo, nó không cần phải ăn cùng với axit béo và có thể uống khi đói.

Phạm vi hiệu quả của aniracetam khoảng từ 400 mg đến 1.500 mg mỗi ngày, chia thành hai hoặc ba lần.

Vì bột aniracetam có vị đắng rõ rệt, viên nang có thể là giải pháp tốt hơn cho những ai muốn tránh vị đắng trong miệng (không có ý định chơi chữ).

Do tác dụng giải lo âu mạnh mẽ của nó, một số người có thể cảm thấy thư giãn quá mức khi dùng aniracetam và sẽ cảm thấy ít có động lực hơn để làm bất kỳ loại công việc trí óc nào.

Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm buồn nôn nếu uống (nó thực sự có vị kinh khủng), mất ngủ do quá tỉnh táo, chóng mặt và đau đầu ở liều cao.

Theo ý kiến của một số biohacker, có thể có lợi khi kết hợp oxiracetam, aniracetam và piracetam với nhau. Việc kết hợp ba hợp chất với nhau tạo hiệu ứng kết hợp mạnh hơn.

Piracetam có thể thúc đẩy bộ não của bạn hoạt động và tăng cường trí nhớ của bạn, oxiracetam có thể tăng cường tư duy logic của bạn và aniracetam có thể giúp bạn nhìn thấy bức tranh toàn cảnh về dự án mà bạn đang thực hiện.

Tóm lại là: Với mục tiêu tăng cường khả năng tư duy tổng quát và sáng tạo, hãy dùng aniracetam thay vì oxiracetam


4. PHENYLRACETAM

Nó chính xác như những gì tên của nó gợi ý: một piracetam với một nhóm phenyl được thêm vào. Nó rất giàu năng lượng và mạnh mẽ và thậm chí đã bị cấm sử dụng trong Thế vận hội vì là một chất nâng cao hiệu suất cho các vận động viên quá hiệu quả.

Điều gì làm cho phenylpiracetam trở nên độc đáo như vậy?

Bằng cách thêm nhóm phenyl đã đề cập vào piracetam, các nhà khoa học đã làm cho chất này trở nên khả dụng và hiệu quả hơn nhiều.

Điều này là do nó đi qua hàng rào máu não nhanh hơn nhiều so với bản thân piracetam.

Mặc dù được biết đến nhiều nhất với việc cải thiện chức năng não và sức mạnh thể chất, phenylpiracetam cũng có thể giúp giảm các triệu chứng trầm cảm và lo lắng. [4]

Liều tối ưu vẫn chưa được chứng minh, nhưng phenylpiracetam có vẻ hiệu quả nhất khi được dùng sâu trong khoảng 100 mg-200 mg cho đến ba lần một ngày.

Các tác dụng phụ bao gồm từ đau đầu và mất ngủ đến khó chịu và tức giận cao độ.

Đây là một điều cuối cùng: Phenylpiracetam cũng có thể giúp bạn kiểm soát trọng lượng cơ thể và thậm chí tăng khả năng chịu đựng của bạn với nhiệt độ lạnh!

Tóm lại là: Phenylpiracetam có vẻ là chất chống trầm cảm tốt nhất trong số các loại racetams, nhưng hãy cẩn thận nếu bạn là một vận động viên, phenylpiracetam có thể được tìm thấy trong nhiều danh sách chất cấm sử dụng khi thi đấu thể thao.


5. COLURACETAM

Coluracetam là một hợp chất tổng hợp hoạt động tương tự như pramiracetam bằng cách tăng mức độ choline thông qua HACU hoặc hệ thống hấp thu choline ái lực cao. Coluracetam có thể khởi động lại hệ thống này ngay cả khi tế bào thần kinh bị tổn thương. [5] Nó được phát triển bởi Mitsubishi Tanabe Pharma Corporation để điều trị mất trí nhớ sau đó được bán bản quyền cho BrainCElls INC

Nó cũng có các thuộc tính bảo vệ thần kinh, bảo vệ não khỏi đột quỵ, bệnh Alzheimer, chấn thương sọ não và các bệnh não khác.

Nootropic tổng hợp này có thể giúp bạn cải thiện trí nhớ và học tập, điều trị trầm cảm, giảm lo lắng và thậm chí có thể cải thiện thị lực.

Phần lớn các nghiên cứu đã được thực hiện với các đối tượng dùng từ 10 mg đến 80 mg, lên đến ba lần mỗi ngày. Do đó, ranh giới trên được coi là an toàn là 240 mg mỗi ngày.

Các tác dụng phụ thường xuất hiện khi dùng nhiều hơn liều 240 mg / ngày. Nguyên nhân bao gồm sương mù não, trầm cảm và các kết quả không thường xuyên dựa trên thời lượng ngủ của bạn.

Coluracetam tác dụng rõ ràng nhất là khả năng tạo động lực và tăng cường năng lượng. Màu sắc âm thanh rõ ràng hơn, khả năng sáng tạo cũng được nâng cao. Rõ ràng nhất là chất lượng hình ảnh được nhận thấy ngay ở lần đầu sử dụng.

Coluracetam được dùng tốt nhất khi kết hợp với choline như Alpha GPC.

Tóm lại là: Coluracetam có tác dụng nhanh và rõ ràng, tuy nhiên cần cẩn thận về liều lượng không nên vượt quá 240mg mỗi ngày.


6. FASORACETAM

Fasoracetam là một hợp chất khá mới. Nó được tạo ra lần đầu tiên ở Nhật Bản vào những năm 1990 nhưng rơi vào quên lãng sau khi không vượt qua được kỳ kiểm tra lâm sàng giai đoạn 3, và dự án đã ngừng hoạt động. [6]

Vào năm 2013, một công ty khác đã khởi động lại dự án và hiện đang tiến hành thử nghiệm lâm sàng trên những người mắc chứng ADHD, tự kỷ hoặc lo lắng kể từ năm 2016. Fasoracetam hiện đang trong giai đoạn 2 kiểm tra lâm sàng. [7]

Người ta tin rằng nó làm tăng giải phóng acetylcholine từ vỏ não, tăng số lượng các thụ thể GABA và kích hoạt các thụ thể metabotropic glutamate

Trong khi mức acetylcholine tăng cao dẫn đến cải thiện sự hình thành trí nhớ, mức GABA tăng cao dẫn đến trầm cảm và lo lắng, và fasoracetam có khả năng kiểm soát mức tất cả những điều này một cách tuyệt vời.

Fasoracetam thường được sử dụng 1 đến 3 lần một ngày với liều lượng từ 100 mg-400 mg mỗi khẩu phần.

Fasoracetam thanh thải rất nhanh qua thận do đó ai có vấn đề về thận thì không nền dùng.

Các tác dụng phụ có thể bao gồm nhức đầu, mệt mỏi và nhịp tim chậm (nhịp tim giảm bất thường).

Trên thực tế, Fasoracetam thường được dùng để Chống chai rất tốt các loại chất khác. Nhất là Phenibut, sau khi ngừng dùng phenibut 2 tuần, dùng fasoracetam sẽ reset tolerant của Phenibut giúp chất hiệu quả lại như ban đầu.
Fasoracetam Stack tốt với choline hoặc coluracetam và cũng thường dùng để điều trị trầm cảm.

Tóm lại là: Fasoracetam có cơ chế hoạt động khá khác biệt nhưng khả năng đáng lưu ý nhất là reset tolerance các chất khác trong đó có Phenibut.


TỔNG HỢP SO SÁNH CÁC LOẠI RACETAM


Liều dùngTác dụngTác dụng phụLưu ý
Piracetam1200mg-4800mg/ ngàyHọc tập, trí nhớ, tập trungLo lắng, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồnTác dụng nhẹ, tốt khi mới dùng
Oxiracetam400-800mg, 1-3 lần/ngàyTrí nhớ, Tư duy logic, khả năng chú ýĐau đầu, sương mùTốt nhất cho học tập
Aniracetam125-500mg, 1-3 lần/ngàyChống stress, trầm cảm, tư duy sáng tạoĐau đầu, buồn nônCho sức khỏe trí não tuyệt vời
Phenylracetam100-200mg. 1-3 lần/ngàyNăng lực giác quan, năng lực thể chất, kết hợp chân tayĐau đầu, mất ngủ, hơi khó chịuCẩm dùng khi thi đấu thể thao
Coluracetam10-80mg, 1-3 lần/ngàyTrí nhớ, học tập, giảm stressSương mù, tâm trạng thay đổiTác dụng phụ nếu dùng quá liều 240mg
Fasoracetam100-400mg, 1-3 lần/ngàyTrí nhớ, giảm lo âu, chống chaiĐau đầu, mệt mỏiHơi ít nghiên cứu

Tác giả: Prestige  Freeman